Men Ủ
THÀNH PHẦN:
Chất hữu cơ | 15% |
Nitrogen fixation microorganissms | 1×106CFU/g |
Phosphate-Solubilzing fertilizer microoganissms | 1×106CFU/g |
Trichoderma sp | 1×106CFU/g |
Độ ẩm | 30% |
pHH2O | 5 |
CÔNG DỤNG:
– Kích hoạt vi sinh vật đất, tạo môi trường thuận lợi cho hệ vi sinh hữu ích phát triển mạnh, tạo tiền để kiểm soát – đối kháng – giảm mật số các nhóm vi sinh gây hại như: Tuyến trùng, Phytophthora, Fusarium, Rhizoctonia…
– Biến xác bã thực vật, phân chuồng, phế phụ phẩm sinh hoạt thành phân bón, thông qua hàng loạt các phản ứng hoạt hóa vi sinh.
– Cải tạo đất, tăng độ phì, thay đổi kết cấu đất, tăng dung tích hấp thụ đất. Giảm các tác hại xấu từ phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật. Tăng cường tính bền vững của đất, phục vụ sản xuất thâm canh hữu cơ và sản xuất sạch.
– Cung cấp nhanh các khoáng tố cho cây, đảm bảo cây sinh trưởng khỏe mạnh, tăng năng suất, tăng hiệu quả đầu tư.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
DÙNG Ủ PHÂN | 1 kg chế phẩm pha với 200 lít nước (cộng thêm 1 kg mật rỉ đường, 1 ký Urea) để ủ cho 2 – 4 tấn cơ chất (phân chuồng, phân xanh, cây đậu, cây bắp, vỏ bắp, rơm rạ, vỏ trấu, bã mía, than bùn …). |
BÓN GỐC | – Cây rau màu và cây lượng thực: 1 kg chế phẩm pha với 1.000 lít nước tưới cho 1.000m2. – Cây công nghiệp cà cây ăn trái: Rải 30 – 50g/ gốc hoặc trộn với các loại phân bón gốc để trải. |
PHỦ ƯỚT THÂN LÁ GỐC CÂY | – Hòa 1 kg chế phẩm với 500 lít nước, phun ướt đều thân lá tán cây. – Không dùng chung với thuốc trừ bệnh, phân bón NPK. |